Thứ Hai, Tháng 3 3, 2025
spot_img
HomeSức Khỏe Gia ĐìnhThuốc Bactrim là thuốc gì? Những điều cần biết khi sử dụng...

Thuốc Bactrim là thuốc gì? Những điều cần biết khi sử dụng thuốc Bactrim


Để sử dụng thuốc một cách hợp lý, an toàn và hiệu quả, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về thành phần, chỉ định cũng như các lưu ý khi dùng thuốc Bactrim trong bài viết dưới đây. 

Bactrim là thuốc gì?

Bactrim là thuốc kháng sinh dùng để điều trị một số bệnh nhiễm khuẩn. Thuốc gồm hai thành phần chính là sulfamethoxazole và trimethoprim. Hiện nay trên thị trường có hai hàm lượng thường dùng là viên nén chứa 800mg sulfamethoxazole và 160mg trimethoprim hoặc viên nén chứa 400mg sulfamethoxazole và 80mg trimethoprim.

Thuốc được hấp thu tốt qua đường uống, qua được nhau thai và có thể vào sữa mẹ nên phải cẩn thận khi sử dụng thuốc đối với các đối tượng như phụ nữ mang thai và đang cho con bú.

Thuốc Bactrim là thuốc gì? Những điều cần biết khi sử dụng thuốc Bactrim 1

Bactrim chứa 800mg sulfamethoxazole và 160mg trimethoprim

Công dụng của thuốc Bactrim

Chỉ định của Bactrim

Thuốc Bactrim có tác dụng điều trị hoặc ngăn ngừa các bệnh nhiễm trùng như:

  • Nhiễm trùng đường tiết niệu;
  • Viêm tai giữa cấp tính;
  • Đợt cấp viêm phế quản mãn tính ở người lớn;
  • Viêm phổi;
  • Viêm ruột;
  • Tiêu chảy du lịch ở người lớn.

Thuốc Bactrim là thuốc gì? Những điều cần biết khi sử dụng thuốc Bactrim 2

Bactrim dùng để trị bệnh nhiễm trùng đường tiết niệu

Chống chỉ định dùng thuốc Bactrim

Bactrim có nhiều công dụng trong điều trị bệnh, tuy nhiên không nên dùng thuốc này trong những trường hợp như bệnh nhân quá mẫn cảm với trimethoprim và/ hoặc sulfonamid, hay trường hợp những bệnh nhân có tình trạng thiếu máu hồng cầu to do thiếu folat.

Bactrim cũng không được sử dụng ở những bệnh nhân bị tổn thương gan rõ rệt hoặc suy thận nặng.

Tác dụng phụ và xử trí khi dùng Bactrim

Tác dụng phụ của Bactrim

Các tác dụng phụ (hay còn gọi là tác dụng không mong muốn) của thuốc Bactrim thường gặp như:

  • Rối loạn tiêu hóa: Chán ăn, buồn nôn, nôn, khó tiêu, tiêu chảy do Clostridium difficile;
  • Rối loạn hô hấp: Ho, khó thở;
  • Rối loạn máu: Giảm tiểu cầu (thường hết trong vòng một tuần sau khi ngưng sử dụng Bactrim); mất bạch cầu, thiếu máu bất sản;
  • Phản ứng dị ứng: Hội chứng Stevens – Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc, sốc phản vệ, viêm cơ tim dị ứng, phù mạch,…;
  • Rối loạn gan mật: Viêm gan (bao gồm vàng da ứ mật và hoại tử gan);
  • Rối loạn thận tiết niệu: Suy thận, viêm thận mô kẽ;
  • Rối loạn cơ xương khớp: Đau khớp, đau cơ, tiêu cơ vân – chủ yếu gặp ở bệnh nhân AIDS;
  • Rối loạn chung: Suy nhược, mệt mỏi, mất ngủ.
Xem thêm  Bỏ túi cách bảo quản nấm mối tươi lâu mà không mất chất

Hướng dẫn xử trí tác dụng phụ do Bactrim

Trong quá trình sử dụng thuốc, nếu người bệnh có các triệu chứng bất thường nghi do tác dụng phụ của thuốc đặc biệt là xuất hiện các dấu phát ban da, đau họng, sốt, đau khớp, xanh xao, thì nên ngưng thuốc ngay lập tức liên hệ các cơ sở y tế gần nhất để được chăm sóc.

Các lưu ý khi sử dụng Bactrim

Khi sử dụng thuốc Bactrim, người bệnh nên uống đủ 2 lít nước mỗi ngày (có thể thay đổi tùy thể trọng) để ngăn ngừa tác dụng phụ của thuốc là tinh thể niệu và sỏi thận.

Tiêu chảy là một vấn đề phổ biến do kháng sinh nói chung và do tác dụng phụ của Bactrim nói riêng gây ra. Tuy nhiên, tiêu chảy có thể tự hết khi ngừng kháng sinh. Một số dấu hiệu tiêu chảy do kháng sinh là đôi khi sau khi bắt đầu uống Bactrim, người bệnh có thể đi ngoài phân lỏng và có máu (có hoặc không kèm tình trạng đau dạ dày và sốt), thậm chí muộn nhất là hai tháng trở lên kể từ liều thuốc Bactrim cuối cùng. Nếu tình trạng này xảy ra, người bệnh nên liên hệ với bác sĩ càng sớm càng tốt.

Người bệnh được bác sĩ chỉ định thuốc Bactrim nếu có bị suy giảm chức năng gan hoặc thận, những người có khả năng bị thiếu hụt folat (ví dụ như người già, người nghiện rượu mãn tính, bệnh nhân đang điều trị bằng thuốc chống co giật, bệnh nhân mắc hội chứng kém hấp thu và bệnh nhân trong tình trạng suy dinh dưỡng), những người bị suy dinh dưỡng, dị ứng nặng hoặc hen phế quản nên thông báo cho bác sĩ điều trị biết để nắm rõ thông tin thận trọng cho người bệnh sử dụng thuốc này.

Xem thêm  Những sai lầm cần tránh mắc phải khi xử lý bỏng tại nhà

Ở những người bị thiếu hụt enzym glucose – 6 – phosphatase dehydrogenase khi sử dụng Bactrim tình trạng tán huyết có thể xảy ra, tình trạng này thường liên quan đến liều dùng, do đó nên thông báo cho bác sĩ điều trị biết nếu bệnh nhân có tình trạng thiếu hụt enzym trên.

Ở những bệnh nhân cao tuổi nếu có sử dụng một số thuốc lợi tiểu, chủ yếu là thiazide, tình trạng giảm tiểu cầu kèm theo ban xuất huyết có thể xảy ra khi dùng kèm với Bactrim do đó nên thông báo cho bác sĩ điều trị biết nếu bệnh nhân có đang sử dụng thuốc lợi tiểu.

Đối với phụ nữ có thai, đang cho con bú hoặc trẻ sơ sinh

Ở phụ nữ mang thai, Bactrim có thể làm cản trở quá trình chuyển hóa folic, gây ảnh hưởng đến thai nhi, do đó chỉ sử dụng Bactrim khi đã cân nhắc rất kỹ giữa lợi ích và nguy cơ khi dùng thuốc đối với người mẹ và thai nhi.

Bactrim cũng không được dùng ở đối tượng phụ nữ đang cho con bú vì thuốc có thể qua nhau thai và có thể vào sữa mẹ gây ra bệnh vàng da ở trẻ sơ sinh.

Bactrim không được khuyến cáo sử dụng ở các bệnh nhi dưới 2 tháng tuổi.

Thuốc Bactrim là thuốc gì? Những điều cần biết khi sử dụng thuốc Bactrim 3

Cân nhắc nguy cơ và lợi ích khi sử dụng Bactrim trên đối tượng phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

Quá liều và xử trí

Các dấu hiệu và triệu chứng của quá liều Bactrim mà người bệnh khi bị bao gồm chán ăn, buồn nôn, nôn chóng mặt, nhức đầu, buồn ngủ và bất tỉnh.

Xem thêm  Nâng mũi bao lâu được ăn rau muống? Nên kiêng ăn gì sau nâng mũi?

Khi gặp các triệu chứng trên người nhà bệnh nhân nên đưa người bệnh nên đến cơ sở y tế gần nhất để được thăm khám và tiến hành các biện pháp xử trí kịp thời.

Sử dụng Bactrim ở liều cao hoặc trong thời gian dài có thể gây suy tủy xương biểu hiện như giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu và/ hoặc thiếu máu hồng cầu khổng lồ. Nếu có dấu hiệu suy tủy xương bệnh nhân nên được bác sĩ thăm khám và cho thuốc để đưa quá trình tạo máu về bình thường.

Đăng Quang

Nguồn: Tổng hợp



Theo Nhà Thuốc Long Châu

Lưu ý: thông tin trong bài viết chỉ dành cho mục đích tham khảo và tra cứu, không thay thế cho việc thăm khám, chẩn đoán hoặc điều trị bệnh. Người bệnh cần tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, không tự ý thực hiện theo nội dung bài viết để đảm bảo an toàn cho sức khỏe.

Bài viết liên quan
- Advertisment -spot_img

Bài viết mới

Recent Comments